Bài đăng

Hợp đồng mua bán hàng hóa

Hình ảnh
 Hợp đồng mua bán hàng hóa Hợp đồng mua bán là một văn bản pháp lý quan trọng, đóng vai trò như "kim chỉ nam" cho mọi giao dịch mua bán hàng hóa hay dịch vụ. Nó quy định rõ ràng quyền lợi và nghĩa vụ của cả người mua và người bán, đồng thời thể hiện sự thỏa thuận của hai bên về các vấn đề cốt lõi như: Đối tượng mua bán là gì? (Ví dụ: nhà đất, xe cộ, hàng hóa...) Giá cả được xác định như thế nào? Trách nhiệm, nghĩa vụ của mỗi bên ra sao? (Ví dụ: bên bán có trách nhiệm giao hàng đúng hẹn, bên mua có trách nhiệm thanh toán đầy đủ...) Để hợp đồng mua bán có hiệu lực pháp lý, bảo vệ quyền lợi của các bên, bạn cần đảm bảo nó được soạn thảo đúng quy định của pháp luật về hình thức, nội dung, cũng như các điều kiện có hiệu lực của hợp đồng. Hợp đồng mua bán, dù được quy định trong Bộ luật Dân sự hay Luật Thương mại, đều có chung một mục đích là xác lập thỏa thuận giữa hai bên về việc trao đổi hàng hóa hoặc tài sản lấy tiền. Cụ thể, theo Bộ luật Dân sự 2015: Hợp đồng nói chun...

Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Khi nào có giá trị pháp lý?

Hình ảnh
Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Khi nào có giá trị pháp lý? Giấy ủy quyền sử dụng đất là một văn bản pháp lý quan trọng, được soạn thảo theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Đất đai 2024. Thông qua giấy ủy quyền này, chủ sở hữu đất (người ủy quyền) cho phép một người khác (người được ủy quyền) thay mặt mình thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến thửa đất đó. Giấy ủy quyền này đóng vai trò như một cơ sở pháp lý vững chắc cho các giao dịch đất đai, chẳng hạn như: Mua bán đất: Người được ủy quyền có thể thay mặt chủ đất thực hiện các thủ tục mua bán, ký kết hợp đồng. Thế chấp đất: Người được ủy quyền có thể dùng đất để thế chấp vay vốn ngân hàng. Cho thuê đất: Người được ủy quyền có thể cho người khác thuê đất. Thừa kế đất: Người được ủy quyền có thể đại diện chủ đất nhận di sản thừa kế. Việc sử dụng giấy ủy quyền giúp đơn giản hóa các thủ tục hành chính, đặc biệt là trong trường hợp chủ đất không thể trực tiếp thực hiện giao dịch. Giấy ủy quyền sử dụng đất là văn...

Mua bán nợ là gì? Rủi ro khi mua bán nợ cá nhân

Hình ảnh
 MUA BÁN NỢ LÀ GÌ? RỦI RO KHI MUA BÁN NỢ CÁ NHÂN Mua bán nợ là một hoạt động tài chính phổ biến, trong đó bên bán nợ sẽ chuyển giao quyền đòi nợ của mình cho bên mua nợ với một mức giá thỏa thuận. Mặc dù mang lại nhiều lợi ích về tài chính, nhưng giao dịch này cũng tiềm ẩn những rủi ro nhất định, bao gồm: Rủi ro pháp lý: Liên quan đến tính hợp pháp của khoản nợ, khả năng thu hồi nợ theo quy định của pháp luật. Rủi ro tài chính: Khả năng mất vốn nếu người vay không có khả năng trả nợ. Rủi ro uy tín: Ảnh hưởng đến uy tín của bên mua nợ nếu khoản nợ có vấn đề hoặc quá trình thu hồi nợ gặp tranh chấp. Do đó, trước khi tham gia giao dịch mua bán nợ, các bên cần cân nhắc kỹ lưỡng, đánh giá đầy đủ các rủi ro tiềm ẩn để đưa ra quyết định chính xác. Thông tư 09/2015/TT-NHNN quy định mua bán nợ là thỏa thuận bằng văn bản, trong đó bên bán nợ chuyển giao quyền sở hữu một khoản nợ (phát sinh từ hoạt động cho vay hoặc bảo lãnh) cho bên mua nợ và nhận tiền thanh toán. Để đảm bảo tính h...

Trốn thuế là gì? Các hành vi được xem là trốn thuế

Hình ảnh
Trốn thuế là gì? Các hành vi được xem là trốn thuế Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến nguồn thu ngân sách nhà nước. Cụ thể, người trốn thuế cố tình khai báo sai sự thật hoặc che giấu thông tin về thu nhập, tài sản... nhằm mục đích giảm thiểu số thuế phải nộp. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 và các quy định của luật thuế hiện hành. Tại Việt Nam, các cá nhân, doanh nghiệp thực hiện hành vi trốn thuế sẽ phải đối mặt với các hình thức xử phạt hành chính, thậm chí bị truy cứu trách nhiệm hình sự nếu hành vi trốn thuế gây hậu quả nghiêm trọng. Trốn thuế là gì? Theo pháp luật hiện hành, trốn thuế được hiểu là hành vi cố ý vi phạm pháp luật thuế với mục đích trốn tránh hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước. Điều 200 Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017) đã cụ thể hóa hành vi trốn thuế, bao gồm các thủ đoạn như gian lận, che giấu hoặc cung cấp thông tin sai lệch về thu nhập, tài sản... để giảm thiểu ...

Đơn khởi kiện đòi nợ chuẩn xác

Hình ảnh
 ĐƠN KHỞI KIỆN ĐÒI NỢ CHUẨN XÁC Để bảo vệ quyền lợi của mình, chủ nợ có thể sử dụng Mẫu đơn khởi kiện đòi nợ được ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP của Hội đồng Thẩm phán Tòa án Nhân dân tối cao. Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015 quy định chi tiết về hình thức và nội dung của đơn khởi kiện này. Khi nào nên khởi kiện đòi nợ Khi muốn khởi kiện đòi nợ, bạn cần lưu ý những điều sau đây: Thứ nhất, việc khởi kiện phải tuân thủ các quy định của Bộ luật Dân sự 2015. Thời hiệu để khởi kiện đòi nợ là 3 năm, kể từ ngày bạn nhận thức được quyền lợi của mình bị xâm phạm. Thứ hai, trước khi khởi kiện, hãy thu thập đầy đủ chứng cứ về khoản nợ. Các loại chứng cứ hợp lệ bao gồm hợp đồng vay, giấy nhận nợ, biên lai, tin nhắn, email... Lưu ý rằng việc thu thập và lưu trữ chứng cứ phải đúng quy định của pháp luật. Thứ ba, bạn nên gửi văn bản yêu cầu con nợ thanh toán trước khi tiến hành khởi kiện. Văn bản này cần nêu rõ thông tin về khoản nợ, thời hạn thanh toán và các hậu quả pháp lý nếu c...

Cách tính lương làm thêm giờ cho người lao động

Hình ảnh
CÁCH TÍNH LƯƠNG LÀM THÊM GIỜ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG Các trường hợp được coi là làm thêm giờ? Hiểu một cách đơn giản, làm thêm giờ là khi bạn làm việc ngoài giờ quy định bình thường của công ty. Tuy nhiên, việc này không phải muốn làm lúc nào cũng được. Theo Bộ luật Lao động 2019, sếp chỉ được yêu cầu bạn làm thêm giờ khi đã có sự đồng ý của bạn. Ngoài ra, luật cũng quy định rõ ràng về số giờ làm thêm tối đa. Cụ thể, mỗi ngày bạn làm thêm không được quá 50% số giờ làm việc bình thường. Ví dụ, nếu giờ làm việc bình thường của bạn là 8 tiếng, thì mỗi ngày bạn chỉ được làm thêm tối đa 4 tiếng. Quy định này nhằm bảo vệ sức khỏe và quyền lợi của người lao động, tránh tình trạng bị bóc lột sức lao động. Các trường hợp được xác định là làm thêm giờ: Làm việc ngoài giờ hành chính (8 giờ/ngày) Làm việc vào ngày nghỉ theo quy định Làm việc vào ngày lễ, Tết Làm việc trong ca đêm (từ 22 giờ đến 6 giờ sáng) Giới hạn số giờ làm thêm theo luật: Không quá 40 giờ/tháng Không quá 200 giờ/năm Một số ...

Các hành vi được xem là trốn thuế

 CÁC HÀNH VI ĐƯỢC XEM LÀ TRỐN THUẾ Trốn thuế là gì? Nói một cách dễ hiểu, trốn thuế là hành vi "gian lận" để không phải nộp hoặc nộp ít thuế hơn so với quy định. Cụ thể, người trốn thuế sẽ cố tình vi phạm pháp luật, có thể bằng cách khai man số liệu, che giấu thu nhập, hoặc sử dụng các thủ đoạn tinh vi khác để qua mặt cơ quan thuế. Luật pháp Việt Nam, cụ thể là Bộ luật Hình sự 2015 (sửa đổi bổ sung 2017), đã quy định rõ ràng về hành vi trốn thuế và các hình phạt tương ứng. Điều quan trọng là cần phân biệt rõ ràng giữa trốn thuế và tránh thuế . Tránh thuế là việc tận dụng các kẽ hở pháp luật, các chính sách ưu đãi để giảm thiểu số thuế phải nộp một cách hợp pháp . Trong khi đó, trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật, gây thất thu ngân sách nhà nước và có thể bị xử lý hình sự . Các hành vi trốn thuế phổ biến hiện nay Đối với doanh nghiệp Các hành vi trốn thuế phổ biến của doanh nghiệp bao gồm: Khai báo thiếu doanh thu thực tế Kê khai khống chi phí, hóa đơn đầu vào...