Thủ tục chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần được thực hiện trong trường hợp cổ đông hiện tại trong công ty chuyển nhượng cho cổ đông khác trong hoặc ngoài công ty. Vậy chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần cần phải tuân theo TRÌNH TỰ, THỦ TỤC như thế nào để tránh những rủi ro có thể xảy ra? Bài viết dưới đây cung cấp thông tin cho bạn đọc về những vấn đề trên.
Điều kiện để chuyển nhượng cổ phần
Cổ phần là gì?
CỔ PHẦN là phần vốn nhỏ nhất của công ty cổ phần. người sở hữu cổ phần được gọi là cổ đông. Bản chất của cổ phần là vốn điều lệ trong công ty cổ phần hay nói khác đi, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần (điểm a Khoản 1 Điều 110 Luật Doanh nghiệp 2014).
Lưu ý về điều kiện chuyển nhượng cổ phần trong công ty cổ phần
Căn cứ tại Điều 126 Luật Doanh nghiệp 2014 quy định về chuyển nhượng cổ phần theo đó, cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác theo quy định của pháp luật trừ các trường hợp:
- Trong thời hạn 03 năm, kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người không phải là cổ đông sáng lập nếu được sự chấp thuận của Đại hội đồng cổ đông.
- Cá nhân, tổ chức được phép chuyển nhượng cổ phần phổ thông cho người khác nếu Đại hội đồng cổ đông chấp nhận
- Cổ đông là các cá nhân, tổ chức sở hữu cổ phần biểu quyết không được tặng, bán cổ phần cho người khác
- Điều lệ công ty có quy định về việc hạn chế việc chuyển nhượng cổ phần.
Cách thức chuyển nhượng cổ phần
Việc “CHUYỂN NHƯỢNG” phải được thực hiện bằng hợp đồng thông thường có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đại diện theo uỷ quyền của các bên.
Thực hiện thông qua giao dịch trên thị trường chứng khoán theo quy định của luật chứng khoán.
>>>Xem thêm: Điểm Mới Của Việc Chuyển Nhượng Cổ Phần Theo Luật Doanh Nghiệp 2020
Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Trình tự thực hiện chuyển nhượng cổ phần
Căn cứ Khoản 16 Điều 1 Nghị định 108/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP quy định “việc thông báo thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập với Phòng Đăng ký kinh doanh chỉ thực hiện trong trường hợp cổ đông sáng lập chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán một phần số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại Khoản 1 Điều 112 Luật Doanh nghiệp”
Theo đó các cổ đông chỉ cần thực hiện các thủ tục chuyển nhượng nội bộ công ty, không cần thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Phòng đăng ký kinh doanh- Sở kế hoạch đầu tư.
Hồ sơ chuyển nhượng cổ phần
Hồ sơ chuyển nhượng bao gồm:
- Hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
- Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng
- Nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân và đóng thuế thu nhập cá nhân do chuyển nhượng cổ phần.
- Bản sao, chứng thực cá nhân của cổ đông chuyển nhượng và người được chuyển nhượng hoặc của người được ủy quyền bằng văn bản ủy quyền.
Trong trường hợp là cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần làm thay đổi thông tin cổ đông sáng lập thì cần gửi thông báo đến phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đã đăng ký. Theo Khoản 16 Điều 1 Nghị định 108/2018 sửa đổi, bổ sung Nghị định 78/2015/NĐ-CP, nội dung thông báo gồm:
- Tên, mã số doanh nghiệp, mã số thuế hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp doanh nghiệp chưa có mã số doanh nghiệp, mã số thuế);
- Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp hoặc số quyết định thành lập đối với cổ đông sáng lập là tổ chức hoặc họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cổ đông sáng lập là cá nhân;
- Họ, tên, số Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Khi nhận thông báo, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, thay đổi thông tin của cổ đông sáng lập trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp.
>> Tham khảo thêm: Mẫu hợp đồng chuyển nhượng cổ phần
Dịch vụ pháp lý Luật Long Phan sẽ thực hiện
- Tư vấn pháp luật về thủ tục, hồ sơ thực hiện
- Soạn thảo đơn từ, mẫu biểu cho khách hàng
- Nhận ủy quyền làm việc với cơ quan chức năng
Chuyển nhượng cổ phần của công ty cổ phần phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật. Nếu quý bạn đọc có những khó khăn, thắc mắc cổ phần cổ đông hay những vấn đề liên quan đến công ty cổ phần thì liên hệ ngay qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được LUẬT SƯ DOANH NGHIỆP tư vấn cụ thể, chi tiết. Xin cảm ơn.
Nhận xét
Đăng nhận xét