Án phí ly hôn chia tài sản mất bao nhiêu tiền

Án phí ly hôn chia tài sản xảy ra khi việc ly hôn được tòa án thụ lý và ra thông báo nộp tiền án phí cho hai vợ chồng. Các bên sẽ phải thỏa thuận với nhau quyền chăm sóc con cái cũng như việc chia tài sản. Nếu cả hai thỏa thuận được với nhau về ly hôn thì tòa án sẽ ra quyết định thuận tình ly hôn hoặc đơn phương ly hôn do chồng hoặc vợ. Vì thế, Luật Long Phan xin hướng dẫn đến Quý bạn đọc về mức án phí ly hôn chia tài sản thông qua bài viết dưới đây.

Án phí ly hôn chia tài sản mất bao nhiêu tiềnÁn phí ly hôn chia tài sản mất bao nhiêu tiền

Quy định về mức án phí ly hôn

  • Mức án phí ly hôn sơ thẩm không có giá ngạch mà các bên đương sự phải nộp là 300.000 đồng theo quy định tại Danh mục án phí, lệ phí Tòa án ban hành
  • Mức án phí ly hôn theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí quy định là 150.000 đồng

Lưu ý: Không có giá ngạch ở đây tức là không có tranh chấp về tài sản giữa các bên khi ly hôn.

Cơ sở pháp lý: Điều 6 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án

>>> Xem thêm: Ai là người phải chịu án phí khi ly hôn

Thủ tục nộp tiền án phí ly hôn

  • Bước 1: Vợ hoặc chồng nộp hồ sơ ly hôn tại Tòa án nhân dân;
  • Bước 2: Tòa án ra thông báo thụ lý đơn xin ly hôn;
  • Bước 3: Vợ hoặc chồng nộp tiền tạm ứng án phí ly hôn;
  • Bước 4: Tòa án nhân dân tiến hành hòa giải ly hôn;
  • Bước 5: Mở phiên tòa giải quyết yêu cầu ly hôn

Trong trường hợp khi Tòa án đình chỉ vụ án do nguyên đơn không nộp tiền tạm ứng chi phí định giá tài sản và chi phí tố tụng khác theo quy định thì số tiền tạm ứng án phí đã nộp được sung vào công quỹ nhà nước.

Cơ sở pháp lý: Điều 51, 53, 54 Luật Hôn nhân Gia đình 2014; Điều 196, Điều 205 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; Điều 17, Điều 18 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án

Thủ tục nộp tiền án phí ly hônThủ tục nộp tiền án phí ly hôn

Những trường hợp miễn, giảm án phí khi ly hôn

Những trường hợp miễn nộp tạm ứng án phí, án phí sau đây:

  • Người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật;
  • Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự;
  • Người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn;
  • Người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín;
  • Trẻ em; cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ.

Những trường hợp giảm tạm ứng án phí, án phí sau đây:

  • Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

Ngoài ra, vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

  • Không thuộc các trường hợp được miễn nộp tạm ứng án phí, án phí;
  • Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
  • Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

Như vậy, thì đối với vụ án ly hôn thì những trường hợp được miễn án phí như:

  • Cá nhân thuộc hộ nghèo, cận nghèo; người cao tuổi; người khuyết tật; người có công với cách mạng; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; thân nhân liệt sĩ được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ và
  • Trường hợp giảm án phí khi ly hôn thì người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú

Cơ sở pháp lý: Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí tòa án

Án phí ly hôn chia tài sản

Đối với ly hôn chia tài sản được hiểu là ly hôn có giá ngạch thì án phí được quy định như sau:

  • Từ 6 triệu đồng trở xuống mức án phí: 300.000 đồng.
  • Từ trên 6 triệu đồng đến 400 triệu đồng mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp.
  • Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng mức án phí: 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400 triệu đồng.
  • Từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng mức án phí: 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng.
  • Từ trên 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng mức án phí: 72 triệu đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2 tỷ đồng.
  • Từ trên 4 tỷ đồng mức án phí: 112 triệu đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.

Biên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa ánBiên lai thu tiền tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án

Luật sư tư vấn ly hôn chia tài sản

  • Luật sư tư vấn quy định pháp luật về ly hôn
  • Tư vấn căn cứ chia tài sản, thủ tục ly hôn theo quy định pháp luật
  • Tư vấn về giành quyền nuôi con, trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng con sau khi ly hôn
  • Tư vấn về nguyên tắc phân chia tài sản khi ly hôn
  • Luật sư đại diện tham gia bảo vệ quyền lợi cho khách hàng tại phiên tòa

>>>Xem thêm về dịch vụ: Luật sư giải quyết ly hôn

Qua bài viết trên, đã cung cấp đầy đủ về việc nộp tiền tạm ứng án phí khi ly hôn chia tài sản như thế nào? Sau khi nộp đơn ly hôn nên nộp khi nào?…Ngoài ra, việc nộp lệ phí sau khi tòa án ra quyết định về việc ly hôn. Vì thế Luật Long Phan xin cung cấp một số dịch vụ về việc ly hôn nói chung và việc chia tài sản nói riêng cho Quý khách hàng. Nếu có nhu cầu được tư vấn luật chuyên sâu vui lòng liên hệ đến Luật Long Phan qua 1900.63.63.87 để được các luật sư tư vấn, hỗ trợ tận tình. Xin cảm ơn!


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Cách tính lương làm thêm giờ cho người lao động

Giấy ủy quyền sử dụng đất là gì? Khi nào có giá trị pháp lý?

Đơn khởi kiện đòi nợ chuẩn xác