Tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân với công ty

Trong quá trình hoạt động, các chủ sở hữu doanh nghiệp vừa và nhỏ thường có xu hướng tìm kiếm các dịch vụ hỗ trợ tài chính, chẳng hạn như vay vốn nhằm thúc đẩy tăng trưởng kinh doanh. Việc vay vốn kinh doanh nói chung và vay vốn cá nhân nói riêng giúp người vay nhận được một khoản tiền nhằm phục vụ cho mục đích kinh doanh sắp tới. Để quá trình vay vốn được thuận lợi, chủ doanh nghiệp cần phải hiểu rõ các quy định pháp luật về soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty Dưới đây chúng tôi sẽ hướng dẫn cụ thể theo quy định pháp luật mới nhất về mẫu hợp đồng vay tài sản cá nhân với công ty để quý khách hàng có thể tham khảo.

Tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty

Tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty

>>> Xem thêm : Tranh chấp hợp đồng vay tài sản 

Hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân với công ty là gì?

Hợp đồng vay tiền cá nhân với công ty là bằng chứng pháp lý quan trọng bởi nếu không có các bằng chứng này thì việc cho vay, cho mượn rất khó để được pháp luật bảo vệ. Trừ trường hợp việc cho vay tiền được thực hiện thông qua chuyển khoản, ghi rõ nội dung chuyển khoản là cho vay, cho mượn căn cứ theo điều 463 Bộ luật dân sự 2015.

Hợp đồng cho vay tiền nhằm giúp các bên vay tiền và cho vay tiền tránh những tranh chấp pháp lý liên quan đến hoạt động cho vay, cho mượn chủ yếu là tiền hoặc tài sản nếu các bên không lập thành văn bản quy định cụ thể về các nội dung như: Số tiền cho vay là bao nhiêu? Lãi suất cho vay? Thời hạn phải trả,…

Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi cho vay

Pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, nhưng nội dung không được trái với các quy định của pháp luật và đạo đức xã hội. Quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên còn lại. Về cơ bản, quyền và nghĩa vụ của các bên có thể được quy định như sau:

Điều 465. Nghĩa vụ của bên cho vay

  1. Giao tài sản cho bên vay đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thỏa thuận.
  2. Bồi thường thiệt hại cho bên vay, nếu bên cho vay biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên vay biết, trừ trường hợp bên vay biết mà vẫn nhận tài sản đó.
  3. Không được yêu cầu bên vay trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 470 của Bộ luật này hoặc luật khác có liên quan quy định khác.

Điều 466. Nghĩa vụ trả nợ của bên vay

  1. Bên vay tài sản là tiền thì phải trả đủ tiền khi đến hạn; nếu tài sản là vật thì phải trả vật cùng loại đúng số lượng, chất lượng, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  2. Trường hợp bên vay không thể trả vật thì có thể trả bằng tiền theo trị giá của vật đã vay tại địa điểm và thời điểm trả nợ, nếu được bên cho vay đồng ý.
  3. Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên cho vay, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
  4. Trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên cho vay có quyền yêu cầu trả tiền lãi với mức lãi suất theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này trên số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác hoặc luật có quy định khác.
  5. Trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên vay không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên vay phải trả lãi như sau:
  6. a) Lãi trên nợ gốc theo lãi suất thỏa thuận trong hợp đồng tương ứng với thời hạn vay mà đến hạn chưa trả; trường hợp chậm trả thì còn phải trả lãi theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật này;
  7. b) Lãi trên nợ gốc quá hạn chưa trả bằng 150% lãi suất vay theo hợp đồng tương ứng với thời gian chậm trả, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.

Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi cho vay

Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên khi cho vay

Mẫu hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————

…..ngày …. tháng …. năm …..

HỢP ĐỒNG CHO VAY TÀI SẢN

(Số đăng ký tại NH/HTXTD:…../…..)

Hôm nay, ngày …. tháng …. năm …., Tại …………… Chúng tôi gồm có:

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có thêm yếu tố xét đơn xin của đương sự).

BÊN CHO VAY (BÊN A): ……………………………………………………..

Địa chỉ:…………………………………………………………………

Điện thoại: ………………………………… Fax: ……………………

Mã số thuế:……………………………Tài khoản số:…………………

Do Ông (Bà): ………………………………… Sinh năm: ……………

Chức vụ: …………………………………………………làm đại diện.

BÊN VAY (BÊN B): ………………………………………………………………..

Địa chỉ:……………………………………………………………………

Điện thoại: ……………………Fax: ……………………………………

Mã số thuế:………………………………………Tài khoản số:………

Tài khoản tiền gửi VNĐ số: …………………… tại Ngân hàng: ……

Tài khoản tiền gửi ngoại tệ số: ………………… tại Ngân hàng: ……

Do Ông (Bà): …………………………… Sinh năm: …………………

Chức vụ: …………………………………………………… làm đại diện.

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Đối tượng của Hợp đồng (1)

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

– Bằng số: …………………………………………………………………….

– Bằng chữ: ……………………………………………………………………

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1. Thời hạn vay là ………………… tháng

– Kể từ ngày ……………………… tháng … ………….năm ……………

– Đến ngày ………………………… tháng …………… năm ……………

2.2. Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

– Chuyển khoản qua tài khoản: …………………………………….………

– Mở tại ngân hàng: …………………………………………………………

Cho vay bằng tiền mặt.

Chuyển giao thành ……… đợt

– Đợt 1: ……………………………………………………………………

– Đợt 2: ……………………………………………………………………

Điều 3: Lãi suất (2)

3.1 Bên B đồng ý vay số tiền trên với lãi suất ……….. % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt …….. % tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn ….. ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm ……

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất tính theo nợ quá hạn là …… % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá …. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Nghĩa vụ của bên A

4.1 Giao tiền cho bên B đầy đủ, đúng chất lượng, số lượng vào thời điểm và địa điểm đã thoả thuận;

4.2 Bồi thường thiệt hại cho bên B, nếu bên A biết tài sản không bảo đảm chất lượng mà không báo cho bên B biết, trừ trường hợp bên B biết mà vẫn nhận tài sản đó;

4.3 Không được yêu cầu bên B trả lại tài sản trước thời hạn, trừ trường hợp quy định tại Điều 478 của Bộ luật dân sự 2005.

Điều 5: Nghĩa vụ của bên B

5.1 Bên B phải trả đủ tiền khi đến hạn;

5.2 Địa điểm trả nợ là nơi cư trú hoặc nơi đặt trụ sở của bên B;

5.3 Trong trường hợp vay không có lãi mà khi đến hạn bên B không trả nợ hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi đối với khoản nợ chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn chậm trả tại thời điểm trả nợ, nếu có thỏa thuận;

5.4 Trong trường hợp vay có lãi mà khi đến hạn bên B không trả hoặc trả không đầy đủ thì bên B phải trả lãi trên nợ gốc và lãi nợ quá hạn theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời hạn vay tại thời điểm trả nợ.

Điều 6: Sử dụng tiền vay

Các bên có thể thỏa thuận về việc tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích vay; bên A có quyền kiểm tra việc sử dụng tiền vay và có quyền đòi lại tiền vay trước thời hạn, nếu đã nhắc nhở mà bên B vẫn sử dụng tiền vay trái mục đích.

Điều 7: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

7.1 Bên B đồng ý thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là ………và giao toàn bộ bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản cho bên A giữ (có thể nhờ người khác có tài sản đưa giấy tờ sở hữu đến bảo lãnh cho bên B vay). Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành) ……………………………………

7.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp (hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với tài sản đã đưa ra bảo đảm cho bên B.

7.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau …. ngày thì bên A có quyền đề nghị cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản nợ quá hạn từ bên B.

Điều 8: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng, v.v… bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 9: Những cam kết chung

9.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

9.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

9.3 Nếu tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án ………………….… nơi bên vay đặt trụ sở (3).

Điều 10: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ……… tháng …..… năm …….. đến ngày … tháng … năm ………..

Hợp đồng này được lập thành ……….… bản. Mỗi bên giữ ………… bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Ghi rõ số tiền và đơn vị tiền tệ, nếu là ngoại tệ cần quy đổi ra tiền Việt Nam đồng;

(2) Mức lãi suất cho vay không được vượt quá mức lãi suất theo quy định tại Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015;

(3) Nếu bên vay là cá nhân thì là nơi bên vay cư trú.

Mẫu hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty

Mẫu hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty

Một số lưu ý khi vay tài sản giữa cá nhân và công ty

Vấn đề về lãi suất. Căn cứ theo điều 468 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định theo đó lãi suất vay do các bên tự thỏa thuận với nhau. Trường hợp các bên có sự thỏa thuận về lãi suất thì lãi suất theo thỏa thuận không được vượt quá mức 20%/năm của khoản tiền vay, trừ trường hợp luật khác có liên quan quy định khác. Trường hợp lãi suất theo sự thỏa thuận của các bên vượt quá lãi suất giới hạn được quy định trên thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực.

Căn cứ theo hướng dẫn của cơ quan thuế, trong trường hợp công ty vay vốn cá nhân để thực hiện phục vụ cho hoạt động sản xuất – kinh doanh thì chi phí lãi vay chỉ được hạch toán không quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố. Doanh nghiệp có thể lấy chi phí lãi vay cao hơn, nhưng lãi vay này không được khấu trừ thuế và điều này đem lại nhiều rủi ro.

Trường hợp doanh nghiệp vay tiền của cá nhân thì các bên có quyền thỏa thuận với nhau về phương thức chuyển – nhận tiền sao cho thuận tiện.

Tuy nhiên, trường hợp doanh nghiệp vay tiền của doanh nghiệp khác thì các bên không được phép trao nhận tiền mặt với nhau mà phải chuyển khoản vay qua ngân hàng hoặc dùng phương thức khác không dùng tiền mặt. Vì vậy, trong trường hợp này, bộ hồ sơ vay tiền giữa các doanh nghiệp phải có thêm Giấy ủy nhiệm chi của ngân hàng hoặc chứng từ khác chứng minh thanh toán không dùng tiền mặt.

Luật sư tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty

  • Tư vấn về soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa cá nhân và công ty
  • Tư vấn về các điều khoản và quyền lợi khi thành lập hợp đồng vay  tài sản giữa cá nhân và công ty

Đây là bài viết về tư vấn soạn thảo hợp đồng vay tài sản giữa công ty và cá nhân của chúng tôi. Nếu bạn đọc có khó khăn, thắc mắc, cần tư vấn hay tìm hiểu sâu hơn các vấn đề liên quan tới bài viết này hoặc pháp luật về hợp đồng, tranh chấp hợp đồng thì quý bạn đọc hãy liên hệ ngay đến Luật sư tư vấn hợp đồng qua hotline 1900.63.63.87 trên website của chúng tôi để được hỗ trợ nhiệt tình và tư vấn chi tiết. Trân trọng.


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Mức bồi thường thiệt hại xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ

Hướng dẫn khai thuế TNDN từ hợp đồng hợp tác kinh doanh

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng lao động